ĐỒNG ĐỘI CUNG CẤP THÔNG TIN LIỆT SỸ LÊN MẠNG

BAN LL TRUNG ĐOÀN 27-TP HCM VÀ KV MĐNB

         Nguyễn Như Hân-Sinh 1950. Trong chiến tranh chống Mỹ cứu nước trực tiếp công tác, chiến đấu tại Mặt trận B5 - Tỉnh Quảng Trị, từ năm 1968 – 1974 thuộc đơn vị: D2- E27- B5 (Nay là D5 - E27 - F390 - QĐ1), đại tá- Nguyên trợ lý chính trị D2-E27-B5 đã nghỉ hưu tại số 25 - đường Ngọc Hồi, phường Hoàng Liêt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, số điện thoại: 0988 841 825.

      Tôi là trợ lý chính trị tiểu đoàn 2-E27, được trung đoàn điều động hơn một tháng để tổng hợp công tác chính sách, trong đó tổng hợp toàn bộ liệt sỹ hy sinh trong chiến đấu của Trung đoàn từ năm 1968-1973 ở chiến trường B5-Quảng Trị, Liệt sỹ của Trung đoàn sau hơn 40 năm cơ bản tổng số tôi còn nhớ được, tuy không nhớ được danh sách từng liệt sỹ. Liệt sỹ của Trung đoàn hy sinh đưa ra bờ bắc sông Bến Hải mai táng, cơ bản đã được huyện Vĩnh Linh quy tập vào các nghĩa trang, trong đó chủ yếu là nghĩa trang Hồ Xá, năm 2005 nghĩa trang Hồ Xá được nâng cấp, nhưng liệt sỹ của trung đoàn 27- B5 hầu hết là liệt sỹ (chưa biết tên). Liệt sỹ hy sinh năm 1972 chiến đấu bảo vệ Thị Xã và Thành Cổ Quảng Trị được F320b, nay là F390 tổ chức quy tập năm 1978, một số đã quy tập vào nghĩa trang của các xã Hải Trường, Hải Thượng, trên bia mộ đều ghi là F320, cỏn xã Hải Phú là các liệt sỹ chưa biết tên, Còn lại đại đa số Liệt sỹ của trung đoàn 27- B5 hy sinh các năm 1968-1972 đang nằm lại tại các chiến trường của tỉnh Quảng Trị, đến nay đã hơn 40 năm gần như đã hòa vào lòng đất theo thời gian, chỉ có một số đã được nhân dân tỉnh Quảng Trị quy tập vào các nghĩa trang bằng nhiều trường hợp như:

       Dò mìn tìm sắt vụn, canh tác trong vườn gặp được đưa vào các nghĩa trang tại địa phương, nhưng hầu hết liệt sỹ (chưa biết tên).

      Do thời gian quá lâu nên phần mộ các liệt sỹ hầu hết đã mất hết dấu tích, rất khó để xác định vị trí chính xác mộ để tìm hài cốt, tôi cũng không phải là người trực tiếp an táng các liệt sỹ, vì vậy tôi xin cung cấp địa điểm xẩy ra các trận đánh và mai táng liệt sỹ để các gia đình biết giảm bớt công sức tìm kiếm. Theo tôi các gia đình khi biết địa điểm hy sinh và mai táng liệt sỹ thì có nhiều phương pháp để tìm kiếm, nhưng chú ý mấy điểm sau:

   A, Vào địa bàn mai táng L/S tìm hiểu cán bộ xã, nhân dân địa phương và đặc biệt cán bộ làm chính sách, xã đội trưởng địa phương để nắm rõ thêm thông tin.

   B, Liên lạc tìm hiểu đồng đội cùng đơn vị, đặc biệt người trực tiếp chôn cất L/S là tốt nhất, kết hợp với những người địa phương thông hiểu địa danh trước đây và bây giờ.

Sau đây là danh sách các gia đình cần cung cấp thông tin Liệt Sỹ.

1-    L/s: Nguyễn Bá Lộc -Sinh năm: 1944- NN: 02/61, xuất ngũ tháng 5/63, tái ngũ tháng 02/65 – Cấp bậc: H3/BT- đơn vị: C3- D3-E27- Hy sinh ngày: 06/6/1968. Quê quán: Đông Quang, Đông Sơn, Thanh Hóa. Cung cấp thông tin: Hy sinh và mai táng lần đầu tại:Bãi dốc Phượng Xuân, xã Gio An,  huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.

2- L/s: Hoàng Văn Chiến - Sinh năm: 1949 – Cấp bậc: H1/CS -Đơn vị: D406-. Hy sinh ngày: 20/10/1969. Quê quán: Thạch Đạm, Cao Lộc, Lạng Sơn. L/S thuộc Trung đoàn 246 nên tôi không biết thông tin, nên không cung cấp thông tin được.

3- L/s: Vũ Đức Chính.Sinh năm: 1946- NN: 02/64- ĐV: C1-D2-E27- Hy Sinh ngày: 30/4/1968. Quê quán: Văn Giang, Ninh Giang, Hải Hưng. Cung cấp thông tin: Hy sinh và mai tánglần đầu tại: Đồi 35 thôn Cam Vũ, Xã Cam Thanh (cũ), huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị.

4- L/s: Huỳnh Thanh Hương-Sinh năm: 1952- NN: 8/1970- B1/CS- ĐV: C2-D2-E27- Hy sinh ngày: 06/3/1971- Cung cấp thông tin: Liệt sỹ chiến đấu chiến dịch đường 9-Nam Lào tháng 02/1971, hy sinh và được mai táng tại Đông Bắc cao điểm 230, Tây Nam cao điểm Động Na (khe Duyên). Liệt sỹ hy sinh cùng 5 L/S nữa và cùng mai táng một địa điểm trên. Đ/c Thái Nguyên Minh là đại đội trưởng, số ĐT:0912396006. Đ/c Nguyễn Ngọc Ưng là chinh trị viên thời gian trên, số ĐT:01652459934. Hiện nay tôi còn đang tìm vị trí mai táng.

5- L/s: Phùng Anh Xuân-Sinh năm:1950-NN: 9/1968- B1/CS- ĐV: C2-D1-E27- Hy sinh ngày: 20/5/1969- Quê quán: Xã Nghi Thu, Nghi Lộc, Nghệ An. Cung cấp thông tin: Hy sinh tại cao điểm 122  tây bắc Phủ Tân Ấp- Bản Chùa Cam Lộ, Quảng Trị trong chiến dịch đầu xuân 1969.

6/ L/S Nguyễn Văn Chất- Sinh năm: 1948-NN: 8/67. CB: H3-BT- ĐV: C1-D1-E27. HS ngày:02/10/1969. Quê quán: Đại An, Thanh Ba, Vĩnh Phú, Cung cấp thông tin: Mai táng tại Nam cao điểm 161 xã Vĩnh Tường, Vĩnh Linh, Quảng Trị. Nay có khả năng đã được vào nghĩa trang Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh (Nhưng mộ chưa biết tên).

7/L/S Phạm Viết Bàn- Sinh năm: 1942- CB: U1-CT- ĐV: C1-D3-E27. Hy sinh: 28/3/1969- Quê quán: Ninh Vân, Gia Khánh, Ninh Bình. Cung cấp thông tin: Hy sinh và mai táng Đông nam cao điểm 402- Cam Lộ, Quảng Trị.

8/ L/S Nguyễn Văn Hành- Sinh năm: 1941- NN: 7/67- CB: B1-CS- ĐV: D3-E27- Hy sinh: 20/7/1968. Quê quán: Xã Yên Thắng, Lục Yên, Yên Bái. Cung cấp thông tin: Hy sinh và mai táng tại cao điểm 161, phía tây Cồn Tiên, huyện Gio Linh Quảng Trị.

9/ L/S Nguyễn Văn Trọng- Sinh năm: 1948-   NN: 5/68- ĐV: C4-D3-E27. Hy sinh ngày: 12/3/1968. Quê quán: Đức Long, Đức Thọ, Hà Tĩnh. Cung cấp thông tin: Hy sinh và mai táng tại xã Gio Hà, Gio Linh, Quảng Trị.

Trên đây là những gia đình đang cần thông tin tìm mộ chí người thân, tôi xin cung như trên để các gia đình biết được nơi liệt sỹ chiến đấu, hy sinh và an táng tại các địa chỉ trên. Kính chúc các gia đình thành công trong việc tìm kiếm các liệt sỹ.

                                                       Người cung cấp thông tin.

                                                             Nguyễn Như Hân

Các tin khác